Đệm thủy khí là một dạng đệm chống va đặc biệt được phát triển và ứng dụng chống va cầu cảng cho tàu ngầm và một số tàu tiếp xúc với đệm ở bên dưới mực nước biển.
Công ty TNHH MTV Cao su 75 đã nghiên cứu và sản xuất thành công đệm thủy khí được thiết kế phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 17357:2002(E). Sản phẩm có biên dạng hình trụ tròn rỗng, ở hai đầu có biên dạng hình bán cầu, có thể điều chỉnh độ nổi và đặc tính của đệm.
Đệm thủy khí có nhiều ưu điểm so với các loại đệm chống va khác như:
- Có thể dễ dàng điều chỉnh độ nổi, nên có thể thay đổi điểm tiếp xúc giữa đệm và tàu. Có thể tháo lắp và di chuyển trên mặt nước nên quá trình sử dụng rất linh hoạt. Công tác bảo dưỡng đệm trong quá trình sử dụng đơn giản.
Cảnh lắp đặt đệm thủy khí
- Mặt khác đệm thủy khí có khả năng hấp thụ năng lượng lớn, phản lực khi nén nhỏ. Đệm có khả năng chịu thời tiết, chịu môi trường nhiệt đới biển tốt.
Kết cấu cơ bản của đệm thủy khí gồm có một lớp cao su bọc bên ngoài chịu chịu môi trường, chịu nước biển, ở giữa có các lớp cốt chịu lực và một lớp cao su bên trong có khả năng chống thấm khí cao. Các lớp cao su và lớp cốt liên kết chặt chẽ với nhau thành một khối thống nhất để tạo độ bền cho đệm.
* Về thông số kỹ thuật cơ bản của sản phẩm đệm thủy khí Ф2000×4000
– Điều kiện làm việc: Chịu va đập, chịu môi trường, chịu nước biển tốt.
– Nhiệt độ làm việc: 0-600C.
– Đặc tính kỹ thuật của đệm được trình bày trong bảng 1:
Áp suất làm việc (MPa) |
Nén tại điểm 60±5%D |
Kiểm tra tại áp suất 0,2MPa |
|
≤ 0,05 |
Phản lực
(kN) |
Năng lượng hấp thụ
(kJ) |
Không nứt vỡ, không rò rỉ |
1020 ±10% |
≥ 361 |
(Bảng 1: Đặc tính kỹ thuật của đệm thủy khí Ф2000×4000)
*Về lớp cao su
Lớp cao su của đệm thủy khí được chế tạo bằng vật liệu cao su tổng hợp, có tính năng cơ lý cao, chịu môi trường, chịu nước biển tốt. Các tính năng cơ lý của lớp cao su theo bảng 2.
TT |
Đặc tính kỹ thuật | Tiêu chuẩn
kiểm tra |
Điều kiện
kiểm tra |
Mức chỉ tiêu |
1 |
Độ bền kéo đứt | TCVN 4509:2006 | Vật liệu ban đầu | ≥ 16 MPa |
Sau khi lão hóa ở 700C trong 96h |
≥ 12,8 MPa |
|||
2 |
Độ dãn dài khi đứt |
TCVN 4509:2006 |
Vật liệu ban đầu |
≥ 400% |
Sau khi lão hóa ở 700C trong 96h |
≥ 320% |
|||
3 |
Độ cứng |
TCVN 1595-1:2007 |
Vật liệu ban đầu | ≤ 78 Shore A |
Sau khi lão hóa ở 700C trong 96h |
+6 Shore A (so với ban đầu) |
(Bảng 2: Các tính năng cơ lý của lớp cao su vỏ, săm)
Hình ảnh đệm thủy khí hoàn thiện tại xưởng sản xuất Công ty TNHH MTV Cao su 75
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.